1. Tên đồ án: “Điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị phía Nam Thành phố Bắc Giang tỷ lệ 1/2000″
2. Những căn cư pháp lý:
2.1. Lý do cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch:
– Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới phía nam thành phố Bắc Giang tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh Bắc Giang phê duyệt ngày 29/9/2004 theo quyết định số 1515/QD-CT. Tuy nhiên do nhiếu nguyên nhân khác nhau dự án không được triển khai, mặt khác hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thay đổi nên đổ án quy hoạch cũ có một số điểm không còn phù hợp với thực tế. Vì vậy việc nghiên cứu điểu chinh quy hoạch để đồ án không bị lạc hậu và xa rời thực tế là điều cẩn thiết.
2.2. Căn cứ pháp lý:
– Căn cứ luật xây dựng số l6/2003/QH 11 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003.
– Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ban hành ngày 31 tháng 3 năm 2008 về việc Quy định nội dung thể hiện bản vẽ trong quy hoạch xây dựng.
– Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ban hành ngày 03/4/2008 về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
– Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.
– Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP của Chính phủ về Quy chế khu đô thị mới. Căn cứ Quyết định số 1515/QĐ-CT ngày 29/9/2004 của UBND Tinh Bắc Giang về việc phê duyệt quy hoạch 1/2000 do công ty VNT lập.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của đồ án điều chỉnh quy hoạch:
3.1 Mục tiêu: Mục tiêu của đồ án điều chinh về cơ bản không có nhiểu thay đổi so với những mục tiêu đã được phê duyệt ở đồ án quy hoạch cũ. Mục tiêu chính vẫn là xây dựng một khu đô thị mới phía nam Thành phố đồng bộ, hoàn chỉnh đáp ứng nhu câu phát triển dân cư và quá trình đô thị hoá của khu vục. Giải quyết khớp nổi giữa khu dân cư nông thôn và khu vực đô thị về hạ tầng kỹ thuật, xã hội. Lấy đây làm cơ sở để lập dự án đầu tư và quản lý công trình xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
3.2 Nhiệm vụ:
– Đánh giá đầy đủ điều kiện tự nhiên, đất đai, hiện trạng hạ tầng kinh tế, hạ tâng xã hội trong khu vực nghiên cứu quy hoạch.
– Rà soát các quy hoạch, dự án đang và sẽ thực hiện trong khu vực để nghiên cứu để khớp nổi, điều chỉnh cho phù hợp.
– Cụ thế hóa quy hoạch chung đã được phê duyệt. Xác định lại tính chất, quy mô dân số, quy mô sử dụng đất (cơ bản vẫn dựa trên quy hoạch cũ).
– Định hướng phát triển không gian kiên trúc cành quan, quy hoạch sử dụng đất đai, hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật. |
– Lập điều lệ quản lý xây dựng làm cơ sở pháp lý cho việc triển khai công tác chuẩn bị đầu tư và quản lý xây dựng quy hoạch. Tạo điều kiện hấp dẫn đầu tư trong và ngoài nước trong việc phát triển đô thị.
4. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng của khu vực ngiên cứu quy hoạch :
4.1 . Vị trí địa lý và phạm vi nghiên cứu :
– Vị trí và giới hạn khu vực nghiên cứu quy hoạch xây dựng không thay di với đồ án quy hoạch cũ đã được phê duyệt . Dự án thuộc địa phận Thành phố Bắc Giang và huyện Yên Dũng ( xã Dĩnh Kế , phường Lê Lợi và xã Tân Tiến ) tỉnh Bắc Giang , có vị trí giới hạn như sau:
+ Phía Bắc : Tiếp giáp Đường QL1 và phường Lê Lợi .
+ Phía Nam : Tiếp giáp ruộng lúa và khu dân cư thôn An Phong – xã Tân Tiến .
+ Phía Đông : Giáp ruộng lúa xã Hương Gián .
+ Phía Tây : Giáp Sông Thương và xã Đồng Sơn
– Diện tích: Khu vực nghiên cứu có diện tích là 427,6 ha. Trong đó trừ đi các phần đất như: Hành lang cây xanh Quốc lộ 1; Nút giao thông ngoài khu đồ thị; Dân cư hiện trạng giữ nguyên, đất trường học giữ nguyên, đất khu dân cư xã Tân tiến: 115,185 ha. Diện tich đất còn lại giao cho dự án xây dựng khu đô thị mới là 312,429 ha.
4.2. Điều kiện tự nhiên:
4.2.1. Địa hình: Khu đất lập quy hoạch hiện nay chủ yêu là đất ruộng lúa có địa hình tương đối bằng phẳng xen kẽ với các làng mạc thôn xóm như: Thôn An Bình, thôn Trước, thôn Ngò, thôn Đọ, Thôn An Phong, thôn Xuân và xóm Lường… Cao độ nền hiện trạng của những nơi có ruộng từ +1.6m đến +2.5m. Cao độ nền thấp nhất trong khu vực nghiên cứu quy hoạch là +1.6m, gôm các khu vực ao hô, ruộng trũng. Cao độ nến cao từ +3.6m đến +4.3m tại các khu vực làng xóm. Đặc biệt trên Quốc lộ 1 có khu vực cao độ lên đến 7m. Độ dốc nền trung bình từ 0.00% đến 0.008% rất nhỏ có hướng từ Đông Bắc về Tây Nam.
4.2.2. Khi hậu: Đặc điểm khí hậu: Khí hậu khu vực thuộc khí hậu đồng bằng Bắc Bộ, các thông số khí hậu như sau:
– Số giờ năng trung bình năm:1464,6 giờ
– Tốc độ gió trung bình: Số 2,0m/s.
– Lượng mưa trung bình năm: 1676,2mm
– Nhiệt độ không khí trung bình năm: đối 23,50C. Activate Windo Go to Sertingso e 84%. o
– Độ âm tương trung bình năm:84%.
– Lương nước bốc hơi trung bình năm: 989.1mm
– Số ngày sương mù trung bình năm: 9,9 ngày
– Số ngày sương muối trung bình năm: 0,2 ngày
4.2.3. Địa chất công trình:
– Địa chất của khu vực có kết cấu địa tầng khá tốt, cường độ chịu tài R21,6 kg/cm, ở độ sâu 0,8 – 1,2m không có hiện tượng trượt lở và các hiện tượng khác gây ảnh hưởng đến các công trình xây dựng. %3D
– Khu vực bãi bối ven sông trong để sông Thương, cường độ yêu R = 0,5 kg/cm2, có hiện tượng cát trôi, cát chảy.
– Khu gò đối và làng mạc cũ có cường độ tốt, xây dựng tốt.
– Nước ngầm Thành phố Bắc Giang trữ lượng không đáng kế, không có khả năng đáp ứng nhu cầu cung cấp nước lớn.
4.2.4. Địa chất thủy văn:
– Chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng sông Thương (qua khu đô thị khoảng 1,4 km) rộng trung bình 150m, sâu 11m, độ dốc đáy trung bình khoảng 6%, sông Thương cũng chịu ảnh hưởng của thuỷ triều Vịnh Bắc Bộ (Báo động lũ cấp 1: 3,8m, cấp 2: 4,8m, cấp 3: 5,8m).
– Hầu hết đất thị xã thấp hơn cao độ mực nước sông Thương, vi vậy phải có để bảo vệ. Khi mưa lớn, nước đông dâng cao gây ngập úng khu vực từ 4,8 – 5,1m, thời gian ngập trung bình từ 4 – 5 giờ.
….
* Xem chi tiết thuyết minh đồ án tại đây./.
Bản đồ quy hoạch khu đô thị phía nam tp Bắc Giang có tổng quy mô 427,6Ha