I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
• Tên pháp lý dự án: Khu đô thị mới Châu Minh – Mai Đình, huyện Hiệp Hòa
• Vị trí: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc địa phận xã Châu Minh và xã Mai Đình, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang; ranh giới được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: Giáp đất nông nghiệp thôn Ngọ Xá, xã Châu Minh;
+ Phía Nam: Giáp ĐT295;
+ Phía Đông: Giáp dân cư hiện trạng thôn Ngọc Liễn, xã Châu Minh và ĐT295 cũ;
– Phía Tây: Giáp ĐT295.
• Chủ đầu tư:
• Quy mô dự án: Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 52,3ha; Quy mô dân số trong khu vực lập quy hoạch khoảng 10.000 người.
• Đơn vị tư vấn lập dự án:
• Loại hình: Là khu đô thị mới và các công trình công cộng, dịch vụ cấp đơn vị ở được xây dựng đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.
• Quy mô sử dụng đất:
TT | Loại đất | Diện tích ( m2 ) | Tỷ lệ ( % ) |
1 | Đất ở | 151.354,7 | 28,9 |
Đất ở biệt thự | 12.743,1 | ||
Đất ở liền kề | 106.604,7 | ||
Đất ở xã hội cao tầng | 32.006,9 | ||
2 | Đất cơ quan | 9.839,1 | 1,88 |
3 | Đất công cộng | 53.420,5 | 10,2 |
Đất công cộng, thương mại dịch vụ | 18.783,8 | ||
Đất văn hóa, y tế | 3.769 | ||
Đất giáo dục | 22.175,6 | ||
Đất hỗn hợp | 8.692,1 | ||
4 | Đất cây xanh, TDTT | 54.591,6 | 10,42 |
5 | Đất giao thông | 252.534,6 | 48,22 |
Đất giao thông | 227.577,7 | ||
Đất bãi xe tĩnh | 24.956,9 | ||
6 | Đất kỹ thuật | 1.982,5 | 0,38 |
Tổng | 523.723 | 100 |
II. QUY HOẠCH TỔ CHỨC KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VA THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
Trên cơ sở định hướng quy hoạch chung của đô thị Hiệp Hòa đã được phê duyệt, quy hoạch tổng thể bố cục kiến trúc cảnh quan các khu chức năng hài hòa, mỹ quan, khai thác tối đa hiệu năng sử dụng, đảm bảo được tính chất của đồ án, định hướng tổ chức không gian được quy hoạch như sau:
Tổng thể toàn khu vực được chia thành hai nhóm ở chính với cấu trúc không gian mở là lõi hạt nhân, bố trí cây xanh tập trung tạo cảnh quan xanh, thoáng đẹp, tạo điểm nhấn cho khu vực. Ngoài ra quy hoạch các khu cây xanh phân tán theo các dãy nhà tạo cảnh quan và điều hòa vi khí hậu;
Các công trình công cộng, hạ tầng xã hội như trường học, nhà văn hóa, y tế, dịch vụ, cây xanh được quy hoạch đảm bảo bán kính phục vụ; khu cơ quan, trường học nằm giữa khu đô thị mới và khu dân cư hiện trạng, vừa phục vụ khu đô thị mới, vừa phục vụ dân cư hiện trạng;
Các dãy nhà giáp các trục đường lớn tổ chức thành nhà phố thương mại, ở kết hợp kinh doanh. Khu nhà ở thấp tầng và khu biệt thự tạo sự hài hòa, thống nhất về kiến trúc; nhà ở xã hội cao tầng bố trí phía Bắc, cửa ngõ khu đô thị tạo điểm nhấn về không gian, kiến trúc cảnh quan.
– Thiết kế đô thị:
Lõi khu đô thị là cây xanh, mặt nước tạo cảnh quan chính của khu vực; các công trình nhà ở cao tầng có hình thức kiến trúc hiện đại, thanh thoát, màu sắc tươi sáng, vật liệu xây dựng bền vững, an toàn, mật độ phù hợp, có khoảng lùi để tạo không gian và điểm nhấn kiến trúc; các công trình công cộng khác như trường mầm non, nhà văn hóa được xây dựng mới mật độ thấp, có không gian cây xanh cảnh quan, môi trường tốt để phục vụ nhu cầu học tập và sinh hoạt văn hóa của khu đô thị;
Khu vực vườn hoa, cây xanh bố trí hệ thống sân chơi, vườn hoa, cây xanh, đường dạo, tượng trang trí, các điểm dừng chân;
Các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch bao gồm: Công trình thương mại dịch vụ, hỗn hợp và nhà ở xã hội nằm trên tuyến ĐT295, đây là các công trình cao tầng với kiến trúc cảnh quan đẹp, tiếp cận trục giao thông lớn của khu đô thị;
Khu nhà ở chia lô, biệt thự được thiết kế với hình thức kiến trúc phù hợp, màu sắc hài hòa, cao độ ban công, các tầng nhà thống nhất theo từng tuyến phố và phù hợp theo quy định quản lý không gian kiến trúc của khu đô thị và khu vực xung quanh.
III. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT
a) Giao thông:
* Giao thông đối ngoại:
Mặt cắt (1A-1A; đường gom G-G) là 59m, trong đó lòng đường ĐT295 là 2x12m=24m, dải phân cách giữa 6m, hè đường 2 bên 2x6m=12m; đường gom rộng 9m, hè đường rộng 8m;
Mặt cắt (1A-1A; đường gom H-H) là 57m, trong đó lòng đường ĐT295 là 2x12m=24m, dải phân cách giữa 6m, hè đường 2 bên 2x6m=12m; đường gom rộng 9m, hè đường rộng 6m;
Mặt cắt (1B-1B) là 40m, trong đó lòng đường 2 bên 2x11m=22m, dải phân cách giữa rộng 6m, hè đường 2 bên 2x6m=12m.
* Giao thông khu đô thị:
– Đường chính khu vực:
Mặt cắt (A-A) là 70m, trong đó lòng đường 2 bên 2x11m=22m, dải cây xanh và kênh rộng 24m, vỉa hè 2 bên kênh 2x6m=12m, hè đường 2 bên 2x6m=12m;
Mặt cắt (B-B) là 33m, trong đó lòng đường 2 bên 2x9m=18m, dải phân cách giữa rộng 3m, hè đường 2 bên 2x6m=12m;
Mặt cắt (C-C) là 32m, trong đó lòng đường 2 bên 2x8m=16m, dải phân cách giữa rộng 4m, hè đường 2 bên 2x6m=12m.
– Đường khu vực, nội bộ:
Mặt cắt (D-D) là 21m, trong đó lòng đường 9m, hè đường 2 bên 2x6m=12m;
Mặt cắt (E-E) là 20m, trong đó lòng đường 8m, hè đường 2 bên 2x6m=12m;
Mặt cắt (1-1) là 23m, trong đó lòng đường 11m, hè đường 2 bên 2x6m=12m.
b) San nền: Cao độ san nền phù hợp với cao độ hiện trạng khu vực xung quanh và quy hoạch chung xây dựng được duyệt, cao độ san nền thấp nhất là +4,4m, cao độ cao nhất là +5,8m.
c) Thoát nước:
– Hệ thống thoát nước mưa: Thiết kế hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh với chế độ tự chảy và thoát riêng hoàn toàn với nước thải sinh hoạt. Hệ thống thoát nước được chia làm 02 lưu vực:
+ Lưu vực 1: Hướng thoát từ Đông sang Tây, qua ĐT295 và thoát vào cống chung dọc ĐT295 dẫn về kênh tiêu Ngọ Khổng;
+ Lưu vực 2: Hướng thoát từ Bắc xuống Nam và từ Nam đến Bắc, sau đó thoát vào kênh tiêu Ngọ Khổng; Hệ thống thoát nước mưa chính sử dụng cống tròn BTCT đường kính D600÷D1500 và cống hộp 2x(3x3m);
Hệ thống hố ga thu nước được bố trí cách nhau tối đa 30m/hố;
Độ dốc cống thoát nước lấy theo độ dốc tối thiểu i = 1/D.
– Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống thoát nước thải khu đô thị sử dụng cống tròn đường kính D300÷D400, toàn bộ nước thải của khu vực được thoát vào tuyến cống chung, sau đó dẫn về khu xử lý nước thải nằm ở phía Đông Nam khu đô thị có công suất khoảng 2.000m³/ng.đ.
d) Cấp nước: Nguồn cấp nước dự kiến được lấy từ hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung Mai Đình, huyện Hiệp Hòa công suất khoảng 20.000m³/ngđ, điểm đấu từ ĐT295. Đường kính ống cấp nước khu đô thị từ D50 – D225 dùng ống nhựa HDPE, được đặt dưới vỉa hè có độ sâu tối thiểu 0,7m, đoạn qua đường tối thiểu 1m được đặt trong ống thép bảo vệ.
e) Cấp điện:
– Nguồn cấp: Các trạm biến áp thuộc dự án được cấp điện từ trạm biến áp 110kV Sông Cầu; Dự kiến xây dựng các trạm biến áp mới cung cấp cho khu vực với tổng công suất đặt máy khoảng 24.790kVA.
– Lưới điện:
Lưới điện trung thế: Hệ thống điện 22kV trong khu vực lập quy hoạch được bố trí đi ngầm trên hè đường; Lưới điện hạ thế: Gồm các tuyến cáp ngầm từ các lộ ra của trạm biến áp hạ thế 22/0,4KV đến các tủ điện tổng để phân phối cho các lô đất; Điện chiếu sáng đi ngầm dưới vỉa hè tới các tủ điện.
f) Chất thải rắn (CTR):
– Trong khu vực vườn hoa, cây xanh, các trục đường lớn đặt các thùng đựng CTR;
– CTR phải được phân loại tại nguồn thành hai loại: Chất thải rắn vô cơ và chất thải rắn hữu cơ được thu gom đưa đi xử lý tại khu xử lý chung của huyện Hiệp Hòa;
– Điểm thu gom và tập kết bố trí gần khu vực xử lý nước thải.
g) Đánh giá môi trường chiến lược: Đồ án đã đánh giá môi trường chiến lược theo các quy định hiện hành, khi triển khai thực hiện cần tuân thủ các giải pháp để đảm bảo phát triển bền vững, giảm thiểu tác động ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực.
h) Vị trí đường dây, đường ống kỹ thuật: Hệ thống thông tin liên lạc, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải và nước mưa trên các trục đường đều bố trí trên phần đất hè đường.